Mypara Flu Day T/60H/100v

  • Công dụng
    Giảm đau hạ sốt, trị triệu chứng cảm cúm.
  • Thành phần chính
    Paracetamol, Dextromethorphan HBr, Guaifenesin, Phenylephrin HCl
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    SPM (Việt Nam)

  • Hãng sản xuất
    Công ty Cổ Phần S.P.M

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Mypara Flu Day T/60H/100v

    Mypara Flu Day T/60H/100v

    Request a Call Back

    •   Size Guide

      Size Guide

        Size Chest Waist Hips
        XS 34 28 34
        S 36 30 36
        M 38 32 38
        L 40 34 40
        XL 42 36 42
        2XL 44 38 44

        All measurements are in INCHES

        and may vary a half inch in either direction.

        Size Chest Waist Hips
        2XS 32 26 32
        XS 34 28 34
        S 36 30 36
        M 38 32 38
        L 40 34 40
        XL 42 36 42

        All measurements are in INCHES

        and may vary a half inch in either direction.

        Size Chest Waist Hips
        XS 34 28 34
        S 36 30 36
        M 38 32 38
        L 40 34 40
        XL 42 36 42
        2XL 44 38 44

        All measurements are in INCHES

        and may vary a half inch in either direction.

      •  Delivery & Return

        Delivery

        We ship to all 50 states, Washington DC.
        All orders are shipped with a UPS tracking number.
        Always free shipping for orders over US $200.
        During sale periods and promotions the delivery time may be longer than normal.

        Return

        Elessi will accept exchanges and returns of unworn and unwashed garments within 30 days of the date of purchase (14 days during the sales period), on presentation of the original till receipt at any store where the corresponding collection is available within the country of purchase.

        Your return will usually be processed within a week to a week and a half. We’ll send you a Return Notification email to notify you once the return has been completed.
        Please allow 1-3 business days for refunds to be received to the original form of payment once the return has been processed.

        Help

        Give us a shout if you have any other questions and/or concerns.
        Email: contact@mydomain.com
        Phone: +1 (23) 456 789

      •  Ask a Question
        Mypara Flu Day T/60H/100v

        Mypara Flu Day T/60H/100v

        Ask a Question

          ... people are viewing this right now

          Share
        Guaranteed Safe CheckoutTrust

        1. Thành phần

        Mỗi viên nén dài bao phim có chứa:

        Hoạt chất: Paracetamol: 500mg, Phenylephrin HCl: 10mg, Dextromethorphan HBr: 15mg, Guaifenesin: 200mg

        Tá dược vừa đủ cho 1 viên nén dài bao phim (Tinh bột ngô, Povidon, Natri starch glycolat, Silicon dioxyd, Magnesi stearat, HPMC, Titan dioxyd, màu Sunset yellow, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).

        2. Công dụng (Chỉ định)

        Điều trị các triệu chứng sốt, ho, các cơn đau nhẹ, đau họng, nhức đầu, sung huyết mũi.

        3. Cách dùng – Liều dùng

        – Dùng uống

        – Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên cách mỗi 6 giờ, không quá 6 viên trong 24 giờ

        – Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1/2 viên cách mỗi 6 giờ, không quá 3 viên trong 24 giờ

        – Quá liều

        Quá liều lớn của Acetaminophen có thể gây độc tính gan ở một vài bệnh nhân. Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, độc tính gan có thể xảy ra sau khi uống liều lớn hơn 7,5 – 10g trong khoảng thời gian 8 giờ hay ít hơn. Ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, quá liều cấp tính với liều ít hơn 150mg/kg không có độc tính ở gan. Triệu chứng sớm của quá liều có khả năng gây thương tổn ở gan bao gồm: Buồn nôn, nôn mửa, toát mồ hôi, trạng thái khó chịu.

        – Điều trị: Đưa ngay đến bệnh viện để xúc rửa dạ dày.

        – Điều trị ngộ độc paracetamol bao gồm tiêm tĩnh mạch hoặc uống N-acetylcysteine càng sớm càng tốt.

        – Triệu chứng quá liều của Phenylephrin bao gồm lo lắng nhẹ, tim đập nhanh và hay cao huyết áp nhẹ. Triệu chứng thường xuất hiện trong khoảng 4 -8 giờ sau khi uống và thường chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn không cần điều trị.

        – Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan thường không nghiêm trọng trừ khi quá liều lớn, triệu chứng bao gồm: Buồn nôn, nôn mửa, rối loạn thị giác, rối loạn thẩn kinh trung ương.

        4. Chống chỉ định

        – Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

        – Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO, bệnh nhân suy gan

        -Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi

        -Bệnh nhân bệnh tim mạch, tiểu đường, cường giáp, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt, hay ho mãn tính kéo dài như ho do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mãn tính hay ho kèm với tiết đàm quá mức.

        5. Tác dụng phụ

        – Mất ngủ, bồn chồn, chóng mặt, buồn nôn, hoặc nôn mửa.

        – Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như: phát ban, ban đỏ, hoặc mề đay

        Thông báo cho Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải, khi sử dụng thuốc.

        6. Lưu ý

        – Thận trọng khi sử dụng

        – Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

        – Triệu chứng của các hội chứng nêu chèn được mô tả như sau:

        + Hội chứng Steven-Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

        + Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

        ++ Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;

        ++ Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

        ++ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;

        ++ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

        ++ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan, tỷ lộ tử vong cao 15 – 30%.

        + Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhờ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

        – Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng nào khác, bệnh nhân cần phải ngưng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và đi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

        – Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Paracetamol

        – Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ khi:

        + Có các triệu chứng mới xuất hiện.

        + Nếu có đỏ da hoặc sưng phù.

        + Nếu đau nặng hơn hoặc sốt kéo dài hơn 7 ngày.

        + Nếu sốt nặng hơn hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày.

        + Nếu xuất hiện cảm giác bồn chồn, chóng mặt hay mất ngủ.

        + Ho kéo dài hơn 7 ngày, ho tái phát có kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu kéo dài.

        – Thai kỳ và cho con bú

        Người có thai: Nên hỏi ý kiến Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ trước khi dùng.

        Người nuôi con bú: Nên hỏi ý kiến Bác Sĩ hoặc Dược Sĩ trước khi dùng.

        – Khả năng lái xe và vận hành máy móc

        Người điều khiển xe máy: Không nên vận hành máy móc tàu xe khi gặp phải tác dụng phụ như chóng mặt.

        – Tương tác thuốc

        Không dùng thuốc này khi bạn đang dùng các thuốc ức chế enzym monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.

        7. Dược lý

        – Dược lý

        – Paracetamol: Là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của P-aminophenol, cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó. Paracetamol có khả năng vượt qua hàng rào máu não.

        – Tác dụng hạ sốt của Paracetamol là do thuốc tác dụng lên vùng đồi dưới của vỏ não, sự tản nhiệt tăng lên là kết quả của sự giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

        – Paracetamol làm hạ thân nhiệt ở những người bị sốt, nhưng không làm hạ thân nhiệt ở những người bình thường. Paracetamol không có tác dụng chống viêm và chống kết tập tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu như acid salicylic.

        – Tác dụng giảm đau của Paracetamol liên quan đến việc thuốc ngăn chặn sự tổng hợp Prostaglandin.

        – Ở liều điều trị, Paracetamol hầu như không tác động lên hệ tim mạch, hô hấp và cũng không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dày như acid salicylic vì Paracetamol không tác dụng trên Cyclooxygenase toàn thân mà chỉ tác động đến Cyclooxygenase/ Postaglandin của hệ thần kinh trung ương.

        – Phenylephrine hydrochloride: Là chất kích thích thần kinh giao cảm, nó tác động trực tiếp lên các thụ thể Adrenergic. Nó có tác dụng đáng kể với alpha-adrenergic, ở liều thông thường, Phenylephrine không có tác dụng kích thích rõ rệt lên hệ thần kinh trung ương. Tác dụng sinh học của nó là yếu hơn của Noradrenaline, nhưng thời gian lâu hơn. Phenylephrine tạo ra sự co mạch ngoại vi và tăng áp lực động mạch, nó cũng gây ra phản xạ chậm nhịp tim, làm giảm lưu lượng máu đến da và thận.

        Phenylephrine và muối của nó được sử dụng phổ biến để làm giảm triệu chứng nghẹt mũi

        – Dextromethorphan hydrobromid : Là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến Morphin, nhưng Dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.

        – Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

        – Hiệu lực của Dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, Dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

        – Guaifenesin: Làm tăng thể tích dịch đường hô hấp bằng cách giảm độ nhớt và sức căng bề mặt, do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc loại bỏ các chất nhầy nhớt và làm cho ho phi sản xuất ít hơn và ít thường xuyên. Hiệu quả không phải là tài liệu tốt. Guaifenesin được hấp thụ từ đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa, chu kỳ bán hủy là 1 giờ; và sau đó bài tiết trong nước tiểu, chất chuyển hóa chính là beta-2-(methoxyphenoxy) axit lactic.

        – Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

        – Paracetamol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống 10-60 phút, nồng độ trong huyết tương đạt được mức tối đa. Sau khi uống, thuốc được phân phối nhanh đến các mô cơ. Có khoảng 25% Paracetamol dược gắn với huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 1,25-3 giờ.

        – Paracetamol được chuyển hóa ở gan, và đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic và liên hợp sulfonic, dưới 5% dưới dạng không đổi.

        – Dùng uống Phenylephrine có sinh khả dụng thấp do hấp thụ kém, trước hết nó được chuyển hóa bởi men Monoamine oxidase có trong ruột và gan. Khi tiêm dưới da hay tiêm bắp phải mất 10-15 phút để có tác dụng, tiêm dưới da và tiêm bắp có hiệu quả kéo dài đến khoảng 1 – 2 giờ tương ứng. Tiêm tĩnh mạch có hiệu quả trong khoảng 20 phút.

        – Dextromethorphan dược hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa Demethyl, trong số đó có dextromethorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

        8. Thông tin thêm

        – Bảo quản

        Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

        – Hạn dùng

        36 tháng kể từ ngày sản xuất.

        – Thương hiệu

        Công ty Cổ Phần S.P.M

        Dựa trên 0 lượt đánh giá

        0.00 Tổng thể
        0%
        0%
        0%
        0%
        0%
        Hãy là người đầu tiên nhận xét “ Mypara Flu Day T/60H/100v ”

        Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

        Đánh giá

        Hiện tại không có đánh giá nào.

        Đóng
        Danh mục
        Đóng Giỏ hàng
        Đóng Yêu thích
        Recently Viewed Close
        Đóng

        Đóng
        Navigation
        Thể loại