Ezacid 20 – Hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hoá
0 ₫
Ezacid 20 là thuốc kê đơn sử dụng điều trị các bệnh về đường tiêu hoá như: Trào ngược dạ dày- thực quản, phòng ngừa xuất huyết do loét dạ dày tá tràng…
Ezacid 20 - Hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hoá
0 ₫Request a Call Back
- Size Guide
Size Guide
Size Chest Waist Hips XS 34 28 34 S 36 30 36 M 38 32 38 L 40 34 40 XL 42 36 42 2XL 44 38 44 All measurements are in INCHES
and may vary a half inch in either direction.
Size Chest Waist Hips 2XS 32 26 32 XS 34 28 34 S 36 30 36 M 38 32 38 L 40 34 40 XL 42 36 42 All measurements are in INCHES
and may vary a half inch in either direction.
Size Chest Waist Hips XS 34 28 34 S 36 30 36 M 38 32 38 L 40 34 40 XL 42 36 42 2XL 44 38 44 All measurements are in INCHES
and may vary a half inch in either direction.
- Delivery & Return
Delivery
We ship to all 50 states, Washington DC.
All orders are shipped with a UPS tracking number.
Always free shipping for orders over US $200.
During sale periods and promotions the delivery time may be longer than normal.
Return
Elessi will accept exchanges and returns of unworn and unwashed garments within 30 days of the date of purchase (14 days during the sales period), on presentation of the original till receipt at any store where the corresponding collection is available within the country of purchase.
Your return will usually be processed within a week to a week and a half. We’ll send you a Return Notification email to notify you once the return has been completed.
Please allow 1-3 business days for refunds to be received to the original form of payment once the return has been processed.Help
Give us a shout if you have any other questions and/or concerns.
Email: contact@mydomain.com
Phone: +1 (23) 456 789 - Ask a Question
Ezacid 20 - Hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hoá
0 ₫Ask a Question
1. Công dụng thuốc Ezacid 20 là gì?
1.1. Ezacid 20 là thuốc gì?
Ezacid 20 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có số đăng ký VD-30729-18, do Công ty cổ phần dược SPM sản xuất.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột, vỉ 10 viên hộp 3 vỉ, 6 vỉ và 10 vỉ. Với thành phần hoạt chất chính là Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) hàm lượng 20mg
Thuốc Ezacid 20 khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành vả trẻ từ 12 tuổi trở lên.
1.2. Thuốc Ezacid 20 có tác dụng gì?
Thuốc được kê đơn chỉ định cho các trường hợp:
Người lớn:
Chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
Dùng kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ khuẩn Helicobacter pylori:
Kết hợp trong điều trị với những bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục để: Làm lành vết loét dạ dày do dùng thuốc NSAID hoặc chủ động phòng ngừa loét dạ dày do dùng thuốc NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ ở độ tuổi từ 12 trở lên:
Chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Dùng kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ khuẩn Helicobacter pylori.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân đang dùng Nelfinavir.
2. Cách sử dụng của thuốc Ezacid 20
2.1. Cách dùng thuốc Ezacid 20
Thuốc Ezacid 20 dùng đường uống. Người bệnh uống trước ăn hay sau ăn đếu được.
Uống nguyên viên thuốc với cốc nước lọc, không bẻ đôi hay nghiền nát làm hỏng kết cấu viên thuốc do thuốc cần tan tại dạ dày, không trộn chung thuốc với bất cứ hỗn hợp hay dung dịch nào khác.
Tuân thủ đúng liều lượng, thời gian điều trị và dặn dò của bác sĩ, không tự ý thêm bớt liều dùng.
2.2. Liều dùng của thuốc Ezacid 20
Người lớn:
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD):
Điều trị vết xước gây viêm thực quản do trào ngược: 2 viên x 1 lần/ ngày trong vòng 4 tuần. Có thể điều trị thêm 4 tuần tiếp nữa cho bệnh nhân bị viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn còn triệu chứng dai dẳng.
Điều trị thời gian tiếp theo sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch: 2 viên x 1 lần/ ngày trong vòng 4 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
Liều khởi đầu khuyến cáo: 2 viên mỗi lần x 2 lần/ ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân cụ thể và tiếp tục điều trị khi còn triệu chứng trên lâm sàng. Liều dùng có thể lên đến từ 80-160 mg/ ngày.
Bệnh nhân có bất thường về chức năng thận:
Không cần phải hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận, tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Bệnh nhân có bất thường về chức năng gan:
Không cần phải hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan từ mức độ từ nhẹ đến trung bình. Với bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa là 20 mg.
Trẻ em độ tuổi từ 12 tuổi trở lên:
Điều trị loét thực quản do trào ngược: 2 viên x 1 lần/ ngày, trong vòng 4 tuần. Có thể điều trị thêm 4 tuần tiếp nữa cho bệnh nhân bị viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn còn triệu chứng dai dẳng.
Xử lý khi quên liều:
Để thuốc phát huy tác dụng điều trị triệu chứng tiêu hoá hiệu quả thì cố gắng không quên thuốc. Nếu lỡ quên 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần thời gian uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều bỏ lỡ và uống tiếp liều mới theo lịch trình.
Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Xử trí khi quá liều:
Bệnh nhân dùng liều 80mg vẫn an toàn. Đã ghi nhận bệnh nhân uống đến liều 280mg có xuất hiện các triệu chứng trên đường tiêu hoá và mệt mỏi.
Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Ezacid 20. Do Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương nên không dễ dàng thẩm phân bằng cách thẩm phân máu được. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
3. Lưu ý khi dùng thuốc Ezacid 20
Không dùng thuốc Ezacid 20 khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị nấm mốc, đổi màu, vỉ thuốc bị hở niêm phong.
Nếu có bất kỳ triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể, khó nuốt, nôn tái phát, nôn ra máu, đại tiện phân đen) hay khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ do bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Ezacid 20 có thể làm giảm triệu chứng và khiến việc chẩn đoán chậm trễ.
Bệnh nhân điều trị trong thời gian dài cần được theo dõi thường xuyên, còn bệnh nhân điều trị triệu chứng cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị khi có dấu hiệu bất thường.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (bao gồm cả Ecozid) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Campylobacter và Salmonella.
Đã ghi nhận một số trường hợp giảm magie máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng Ecozid trong ít nhất 3 tháng (thông thường là 1 năm) với biểu hiện như mệt mỏi, mê sảng, co giật, choáng váng, co cứng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát thường âm thầm và không được lưu ý.
Các thuốc ức chế bơm proton (bao gồm cả Ecozid) đặc biệt khi dùng với liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương cổ tay, xương hông và cột sống. Đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của một vài yếu tố nguy cơ khác.
Tác dụng phụ khi dùng Ecozid 20 có thể gây buồn ngủ hay chóng mặt nên thận trọng khi điều khiển máy móc hay lái xe.
4. Tác dụng phụ của thuốc Ezacid 20
Thường gặp:
Nhức đầu, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn/nôn, tiêu chảy và táo bón.
Ít gặp:
Viêm da, nổi mề đay, ngứa, choáng váng và khô miệng.
Hiếm gặp:
Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng sốc phản vệ và tăng men gan.
Có thể xảy ra các phản ứng phụ dưới đây:
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, mất ngủ, buồn ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, nóng nảy, kích động, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
Nội tiết: Tuyến vú bị nữ hoá.
Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida trong đường tiêu hoá;
Huyết học: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và giảm toàn bộ tế bào máu.
Gan: Tăng men gan, viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ và yếu cơ.
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN) và rụng tóc.
Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: Sốt, phù mạch, co thắt phế quản, viêm thận kẽ. Tăng tiết mồ hôi, nhìn mờ, rối loạn vị giác, phù ngoại biên và giảm natri máu.
5. Tương tác thuốc Ezacid 20
Không dùng chung Ezacid 20 với atazanavir và nelfinavir, do dẫn đến giảm nồng độ hai thuốc trên trong huyết thanh.
Methotrexat: Khi dùng đồng thời với Ezacid 20 nếu cần dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc tạm thời dừng Ezacid 20.
Dùng chung với Tacrolimus: cần theo dõi nồng độ của tacrolimus cũng như chức năng thận, có thể phải điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần thiết
Sự hấp thu của các thuốc như itraconazol, ketoconazol và erlotinib có thể giảm; Sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi dùng chung Ezacid 20.
Dùng chung Ecozid 20 với diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
6. Cách bảo quản thuốc Ezacid 20
Thời gian bảo quản thuốc Ecozid 20 là 36 tháng từ ngày sản xuất.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tại nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh xa các nguồn nhiệt như tủ lạnh, tivi hay lò nướng; tránh những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm.
Để thuốc ở vị trí cao tránh xa tầm tay trẻ.
Bài viết đã cung cấp thông tin Ecozid 20 có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Ecozid 20 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Ecozid 20 là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.
Chữ cái |
---|
Dựa trên 0 lượt đánh giá
|
|
0% |
|
|
0% |
|
|
0% |
|
|
0% |
|
|
0% |
- Sản phẩm nổi bật
- Chăm sóc cá nhân
- Chăm sóc da, niêm mạc
- Cơ, Xương, Khớp
- Da liễu
- Đái Tháo Đường
- Dinh dưỡng, Vitamin & Khoáng Chất
- Gan, Mật
- Giảm Cân
- Hormon, Sinh lý
- Kháng Histamin (Chống Dị Ứng)
- Kháng Vi Sinh Vật
- Kháng Viêm
- Mắt , Tai , Mũi, Họng
- Máu , Huyết học
- Miếng Dán, Dầu, Cao Xoa
- Não, Thần Kinh
- Nhi Khoa
- Phụ Nữ Có Thai & Cho Con Bú
- Sát Khuẩn, Khử Khuẩn
- Sức Khỏe Giới Tính
- Tiêu Hóa, Dạ Dày
- Tim Mạch, Huyết Áp
- Tuyến Yên, Tuyến Giáp
- Vật Tư, Thiết Bị Y Tế
- Hàng tiêu dùng
- Thuốc dùng ngoài da
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Thực Phẩm Chức Năng
- Vitamin - Khoáng chất
- Cồn BSI T/480 lọ 20ml
- DD nhỏ mắt Dr.Ophtic 22 T/240H/lọ 15ml
- DoctorBio dd xịt mũi người lớn 75ml T/100H
- Dung dịch xịt họng keo ong DoctorBio T/200 chai 20ml
- Enpovid Ad
- Giấc mơ an T/60H/60v
- Hadupred 16 T/68H/100v
- Hepa Extra T/100H/10 Vỉ/10v
- Hocidinex T/60H/100vnm
- Hồ nước T/360 lọ/ 20g
- Indapa T/88H/30v
- Khẩu trang y tế cao cấp DR.SAFE H/50 cái (trắng)
- Kidsjan Bé ăn ngủ ngon T/40H/20 ống 10ml
- Kim tiền thảo 120mg
- Levofloxacin SPM 500 T/72H/50vne
- Levofloxacin SPM 750
- Litapyl 160 H/30vne
- Loratadine 10mg T/160H/3vi/10vne
- Losapin 100mg T/160H/3 Vỉ X 10v
- Medirel T/110H/60v
- Medisolone 4mg T/168H/30v
- Meprostat (clopidogrel 75mg) H/20v
- Mongor T/54Tube/20vsủi
- Muscino T/105H/100v
- Myleran 300 T/108H/30vna cứng
- Mypara 250 T/96H/24 gói 0.6g
- Mypara 500mg T/96H/100v
- Mypara 650mg T/10 Chai 500v
- Mypara 650mg T/96H/100v
- Mypara Flu Day T/60H/100v
- Mypara Suspension H/1ch 60ml
- MyVita C 1000mg
- Myvita Kids C T/32chai 60ml
- Myvita Natto T/110H/30v
- Myvita Nice T/24H/30gói x 10g
- Myvita Strong
- MyVita Strong C
- Nattokinase T/30H/3 vỉ x10v
- Neomezols T/300 lọ 8ml dd nhỏ mắt
- Nước súc miệng DoctorBio Nano bạc 500ml T/24 chai
- Quốc sắc thiên hương Collagen plus H/1 lọ 60v
- Supvizyn T/120H/10 ống 2ml
- Tâm liên phòng phong T/60H/100v
- Viên nén Mypara 500mg
- Ích mẫu T/60H/5 vĩ x 10v
Sản phẩm liên quan
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Quy cách: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml
8. Tiêu chuẩn sản xuất: TCCS
Helinzole 20mg hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản do trào ngược. Hội chứng tăng tiết acid dịch vị ( Zollinger – Ellinson )
Điều trị triệu chứng đau, rối loạn chuyển vận ruột và khó chịu đường liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
Đánh giá
Hiện tại không có đánh giá nào.